Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp Hướng Dẫn Chuẩn Bị Giấy Tờ Chứng Minh Thu Nhập  Để Hưởng Chính Sách Nhà Ở Xã Hội

 

Hiện nay nhà ở xã hội là một trong những hình thức nhà ở được nhiều người quan tâm vì những lợi ích ưu việt, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cách thức chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để được hưởng chính sách nhà ở xã hội, nhất là các giấy tờ về chứng minh thu nhập của người nộp hồ sơ. Vậy giấy tờ chứng minh thu nhập cần chuẩn bị như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

I. Điều kiện về chứng minh thu nhập để hưởng chính sách nhà ở xã hội

1. Các nhóm đối tượng theo khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở

Các nhóm đối tượng này bao gồm:

-         Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

-         Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

-         Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

* Trường hợp có Hợp đồng lao động:

Các nhóm đối tượng phải đảm bảo về điều kiện thu nhập như sau:

-         Nếu là người độc thân: Có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

-         Nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó: Có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

=> Về thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

* Trường hợp nhóm người thu nhập thấp không có Hợp đồng lao động:

-         Nếu là người độc thân: Thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng,

-         Nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó: Có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

=> Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

2. Các đối tượng theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở

Các nhóm đối tượng này bao gồm:

-         Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

 

-         Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

-         Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

Các đối tượng trên phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

Theo đó, đối với Chuẩn hộ nghèo quy định tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

-         Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

-         Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Theo đó, đối với Chuẩn hộ cận nghèo quy định tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP như sau:

-         Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

-         Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

3. Nhóm đối tượng tại Khoản 7 Điều 76 của Luật nhà ở

Nhóm đối tượng này gồm: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

* Điều kiện người đứng đơn là người độc thân:

Có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

* Điều kiện người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

-         Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó: Có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;

-         Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

=> Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

II. Chuẩn bị giấy tờ chứng minh thu nhập

1. Các nhóm đối tượng theo khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 gồm:

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

=> Theo đó, người làm đơn theo Mẫu số 04: Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập phải nộp kèm theo bản photo Bảng tiền công/tiền lương trong 01 năm liền kề kể từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư.

* Nơi xin xác nhận về điều kiện thu nhập Mẫu số 04: Tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đang làm việc trong trường hợp người kê khai là:

(i)                Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

(ii)              Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

(iii)           Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

2. Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động

Đối với đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động thì nộp Mẫu số 05 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD: Giấy kê khai về điều kiện thu nhập, tại đó ghi rõ thuộc đối tượng nào (độc thân, hoặc đã kết hôn).

Nơi nộp Giấy xin xác nhận:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là người thu nhập thấp (không có hợp đồng lao động) đăng ký thường trú tạm trú xác nhận về điều kiện thu nhập.

·        Lưu ý:

Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Trên đây là những nội dung XTLaw trao đổi về bài viết “Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ chứng minh thu nhập nhà ở xã hội”,  khách hàng cần được tư vấn pháp luật liên hệ ngay tới XTLaw qua Hotline 0865766898!

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN