+84865766989
          
      Ngày
27/6 vừa qua, tiếp tục kỳ họp 7 khoá XV, Quốc hội đã thông qua Luật Trật tự an
toàn giao thông đường bộ ( có hiệu lực từ ngày 1/1/2025). Một nội dung trong đó
đã được biểu quyết riêng và được các đại biểu tán thành đó là “Cấm tuyệt đối nồng độ cồn khi tham gia giao
thông”. Vậy những điểm cần lưu ý đối với quy định này là gì? Hãy cùng Luật
XTVN tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
1 Cấm tuyệt đối
nồng độ cồn đối với người điểu khiển phương tiện tham gia giao thông
Theo quy định tại
Điều 9 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ, một trong những hành vi bị nghiêm cấm là điều khiển phương tiện
tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. Điều này có nghĩa, nồng độ cồn
bị cấm tuyệt đối khi tài xế điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ,
không phân biệt loại phương tiện.
Có
thể thấy quy định
trên không phải là nội dung mới, mà được kế thừa của quy định của Luật Giao
thông đường bộ năm 2008 và thống nhất với quy định tại khoản 6 Điều 5 của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019 và quy định cụ thể cho lĩnh vực
giao thông đường bộ. Vậy nên mọi xử lý vi phạm đều sẽ được thực hiện theo
quy định cũ đến khi có Nghị định quy định mới về cách xử lý vi phạm trên.
2. Mức xử phạt
vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông 
Hiện hành, mức
phạt nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định
100/2019/NĐ-CP (sửa
đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cụ thể như sau:
Mức phạt nồng
độ cồn với xe máy 
| Mức vi phạm
  nồng độ cồn | Mức tiền phạt | Hình phạt bổ
  sung | 
| Chưa vượt quá 50
  miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ
  2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) 
 | Tước giấy
  phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6) 
 | 
| Vượt quá 50
  miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
  miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ
  4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) 
 | Tước giấy
  phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6) 
 | 
| Vượt quá 80
  miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ
  6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) 
 | Tước giấy
  phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6) 
 | 
  
Mức phạt nồng
độ cồn với ô tô 
| Mức vi phạm
  nồng độ cồn | Mức tiền phạt | Hình phạt bổ
  sung | 
| Chưa vượt quá 50
  miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ
  6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5) 
 | Tước giấy
  phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5) 
 | 
| Vượt quá 50
  miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
  miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ
  16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5) 
 | Tước giấy
  phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5) 
 | 
| Vượt quá 80
  miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ
  30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) 
 | Tước giấy
  phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5) 
 | 
  
Mức phạt nồng độ cồn với xe đạp
| Mức vi phạm
  nồng độ cồn | Mức tiền phạt | Hình phạt bổ
  sung | 
| Chưa vượt quá 50
  miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến
  100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8) | 
 | 
| Vượt quá 50
  miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
  miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt
  tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8) | 
 | 
| Vượt quá 80
  miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ 400 ngàn đồng
  đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8) | 
 | 
Mức phạt nồng độ cồn với máy kéo, xe máy chuyên
dùng
| Mức vi phạm
  nồng độ cồn | Mức tiền phạt | Hình phạt bổ
  sung | 
| Chưa vượt quá 50
  miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến
  5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) | Tước quyền sử dụng Giấy
  phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
  về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12
  tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7) | 
| Vượt quá 50
  miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
  miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến
  8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) | Tước quyền sử dụng Giấy
  phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
  về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18
  tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7) | 
| Vượt quá 80
  miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 
 | Phạt tiền từ 16 triệu đồng
  đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) | Tước quyền sử dụng Giấy
  phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
  về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24
  tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7) | 
Trên đây là những tư vấn của Công ty
Luật TNHH XTVN về những điều cần biết về quy định cấm tuyệt đối nồng độ cồn khi tham
gia giao thông.

 
      
      
       
      