Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp Các loại hợp đồng dân sự bắt buộc phải công chứng?

Các loại hợp đồng dân sự bắt buộc phải công chứng?

Công chứng, chứng thực là một công cụ hữu ích giúp phòng ngừa rủi ro, tranh chấp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên khi tham gia hợp đồng, giao dịch. Công chứng, chứng thực góp phần nâng cao sự an toàn pháp lý cho các giao dịch, hợp đồng. Khi những hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng không thực hiện, thì hợp đồng giao dịch đó sẽ bị vô hiệu.

1.             Công chứng là gì? Hợp đồng dân sự có cần công chứng không?

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận của các bên về việc xác lập, chấm dứt hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ dân sự. Căn cứ theo khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự có quy định:

"Nếu như luật quy định giao dịch dân sự được lập và thể hiện bằng văn bản phải được công chứng hoặc chứng thực thì cần thực hiện theo quy định đó."

Không phải tất cả các loại hợp đồng dân sự đều phải công chứng mà chỉ có những loại hợp đồng dân sự pháp luật quy định phải công chứng hay chứng thực thì mới có giá trị pháp lý thì mới cần thực hiện công chứng hợp đồng.

2.             Tổng hợp các loại hợp đồng dân sự bắt buộc phải công chứng:

Theo pháp luật hiện hành, những loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng mới có hiệu lực bao gồm:

STT

Loại hợp đồng

Căn cứ pháp lý

1

Hợp đồng mua bán nhà ở

Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014

2

Hợp đồng tặng cho nhà ở

3

Hợp đồng đổi nhà ở

4

Hợp đồng góp vốn nhà ở

5

Hợp đồng thế chấp nhà ở

6

Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

7

Hợp đồng mua bán công trình xây dựng không phải là nhà ở

Khoản 1 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

8

Hợp đồng tặng cho công trình xây dựng dựng không phải là nhà ở

9

Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng mà các bên là hộ gia đình, cá nhân

Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014

10

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

11

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

12

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

13

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

14

Hợp đồng thuê đất để xây dựng nhà ở

Khoản 4 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

15

Hợp đồng hợp tác kinh doanh để xây dựng nhà ở mà chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất

16

Hợp đồng mua bán cây lâu năm hoặc rừng sản xuất là rừng trồng

Khoản 2, 6 Điều 33 và khoản 2 Điều 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

17

Hợp đồng tặng cho cây lâu năm hoặc rừng sản xuất là rừng trồng

Như vậy, ngoài những loại hợp đồng dân sự bắt buộc phải công chứng hay chứng thực bên trên thì tất cả các loại hợp đồng dân sự còn lại (không thuộc các trường hợp bắt buộc công chứng, chứng thực) đều không cần công chứng hay chứng thực. Nếu hợp đồng phải công chứng hay chứng thực mà các bên tham gia hợp đồng không thực hiện thì hợp đồng đó sẽ bị vô hiệu và không có giá trị pháp lý.

 

 

 

 

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN