Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP DỤNG TỪ 01/01/2026

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP DỤNG TỪ 01/01/2026


Trong bối cảnh kinh tế – xã hội tiếp tục phục hồi sau đại dịch, Chính phủ đã ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP nhằm điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2026. Nghị định này thay thế Nghị định 74/2024/NĐ-CP và bãi bỏ một số quy định của Nghị định 128/2025/NĐ-CP, đảm bảo mức lương tối thiểu phù hợp với giá cả, năng suất và điều kiện kinh tế từng địa phương. Việc cập nhật quy định mới giúp doanh nghiệp và người lao động chủ động tuân thủ pháp luật và điều chỉnh kế hoạch lao động – tiền lương.

1. Phạm vi điều chỉnh và thời hạn áp dụng

Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026, áp dụng trên toàn quốc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019. Các nội dung chính bao gồm:

-   Mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ theo từng vùng địa bàn.

-   Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng (Phụ lục kèm theo Nghị định).

-   Quy tắc áp dụng khi địa bàn thay đổi hoặc có nhiều chi nhánh.

Nghị định không áp dụng cho các trường hợp lao động tự do, lao động không theo hợp đồng lao động hoặc các chế độ lương đặc thù theo pháp luật chuyên ngành.

2. Đối tượng áp dụng

Theo Điều 2 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, chính sách áp dụng cho:

-   Người lao động: Những người làm việc theo hợp đồng lao động (bao gồm hợp đồng xác định thời hạn, không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc một số công việc nhất định).

-   Người sử dụng lao động: Doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thuê mướn lao động

-   Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý nhà nước về lao động và tiền lương.

3. Mức lương tối thiểu vùng

Theo Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, mức lương tối thiểu được phân loại theo 4 vùng địa bàn, với mức tăng bình quân khoảng 7,2% so với năm 2025 (tương đương tăng 250.000 - 350.000 đồng/tháng). Mức này là cơ sở để xác định tiền lương làm việc bình thường, không bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng, bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu cụ thể:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

5.310.000

25.500

Vùng II

4.730.000

22.700

Vùng III

4.140.000

20.000

Vùng IV

3.700.000

17.800

Quy tắc áp dụng địa bàn: Dựa trên nơi hoạt động chính của người sử dụng lao động.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

4. Áp dụng mức lương tối thiểu

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, mức lương tối thiểu là mức thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm việc đủ giờ tiêu chuẩn và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thoả thuận.

Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

- Lương tháng = Lương tuần × 52 tuần/12 tháng)

                         = Lương ngày × Số ngày làm việc

                         = Lương theo sản phẩm/lương khoán trong thời giờ làm việc theo tháng

- Lương giờ = Lương tuần ¸ Số giờ làm việc bình thường trong tuần

                     = Lương ngày ¸  Số giờ làm việc bình thường trong ngày

                     = Lương khoán ¸  Số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán

Nghị định 293/2025/NĐ-CP là minh chứng cho sự quan tâm của Nhà nước đến công bằng xã hội, góp phần thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030. Các bên liên quan nên chủ động áp dụng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và phát triển bền vững.

Trên đây là những nội dung XTLaw trao đổi về bài viết “MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP DỤNG TỪ 01/01/2026”. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hay gửi ngay tới XTLaw qua Hotline 0969896148 hoặc Fanpage Công ty Luật XTVN - Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội để được giải đáp chi tiết.

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN