Các cá nhân, tổ
chức và doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch
vụ ăn uống cần thực hiện xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Gần đây xuất hiện rất nhiều vụ ngộ độc thực phẩm với số lượng lớn mà các chủ cơ
sở không xuất trình được Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm. Với việc không
xuất trình được Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cở sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống sẽ bị phạt tiền từ hai mươi triệu đồng đến ba mươi triệu đồng.
Vậy, trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được
thực hiện như thế nào? Trong bài viết
này, Công ty Luật TNHH XTVN (sau đây gọi là XTLaw) sẽ cung cấp cho bạn đọc các
thông tin cần thiết
1.
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch
vụ ăn uống
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ
ăn uống theo Điều 28, 29 và 30 Luật An toàn thực phẩm 2010 như sau:
*
Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm
chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến,
kinh doanh.
- Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm
vệ sinh.
- Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát,
không ứ đọng.
- Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ
sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
- Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và
thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
- Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo
đảm an toàn thực phẩm.
*
Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Có dụng cụ, đồ chứa đựng
riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
- Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
- Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch,
giữ khô.
- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
*
Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
- Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc
và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
- Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
- Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo
quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động
vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
2.
Cơ sở nào phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm?
Căn cứ Điều
11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải
có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những
trường hợp sau đây:
- Sản xuất ban
đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất,
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh
thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh
thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất,
kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng
trong khách sạn;
- Bếp ăn tập
thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh
thức ăn đường phố;
- Cơ sở đã được
cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân
tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an
toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc
tương đương còn hiệu lực.
Các cơ sở
không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
nêu trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương
ứng.
(Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực
phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định
15/2018/NĐ-CP).
3.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm?
3.1. Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định khoản tại Điều 36 Luật An
toàn thực phẩm 2010 và khoản 2 Điều 6 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm;
- Danh sách
người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức
an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở;
- Giấy xác
nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền:
Sở Y tế cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, cơ sở chế biến thức ăn.
* Bước 3: Kiểm tra thực tế
tại cơ sở
- Trường hợp
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức,
cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp
không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo
Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy
quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được
ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó
có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên
gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp
kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trường hợp
kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định
phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với
thời hạn khắc phục không quá 30 ngày. Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của
cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục
và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu
sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm
quyền thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ
sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
- Trường hợp
kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản
cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động
cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp
thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng
không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin
trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến
cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3.2. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
Tại Điều 37 Luật An toàn thực phẩm quy định
thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như
sau:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp
tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện
theo quy định tại Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm.
Trên đây là những tư vấn của XTLaw về thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm. Nếu có thắc mắc hay mong muốn tư vấn pháp luật nào khác,
quý khách vui lòng liên hệ XTLaw.