+84865766989
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là thị trường bán lẻ. Tuy nhiên để hoạt động hợp pháp, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần tuân thủ nhiều quy định pháp lý, trong đó có quy định về việc cấp giấy phép bán lẻ.
1.
Điều kiện lập cơ sở
bán lẻ
Căn cứ vào Điều 22 Nghị định
09/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp FDI cần đáp ứng được các điều kiện sau:
a.
Không thực hiện kiểm
tra nhu cầu kinh tế
Cơ sở bán lẻ thứ nhất
và cơ sở bán lẻ ngoài thứ nhất có diện tích dưới 500m2, được lập trong trung
tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini phải
đáp ứng các điều kiện:
Có kế hoạch về tài chính để lập
cơ sở bán lẻ;
Không còn nợ thuế quá hạn trong
trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp
với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
b.
Trường hợp phải thực
hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán
lẻ thứ nhất đáp ứng các điều kiện:
Điều kiện như thành lập cơ sở bán
lẻ thứ nhất;
Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế
quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
2.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP)
Bản giải trình có nội dung:
Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ
cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở
bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều
22 Nghị định 09/2018/NĐ-CP; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán
lẻ; Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát truển thị trường; nhu cầu về lao động;
đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
Kế hoạch tài chính cho việc lập
cơ sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính
đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ
1 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo
tài liệu về tài chính.
Tài liệu của cơ quan thuế chứng
minh không còn nợ thuế quá hạn.
Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có),
Giấy phép kinh doanh.
Bản giải trình các tiêu chí kiểm
tra nhu cầu kinh tế trong trường hợp phải thực hiện.
3.
Trình tự cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ của Nhà đầu tư nước ngoài
Trình tự cấp giấy phép lập cơ sở
bán lẻ của nhà đầu tư nước ngoài theo Điều 28 và Điều 29 Nghị định
09/2018/NĐ-CP như sau:
a.
Cơ sở bán lẻ thứ nhất,
cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện kiểm
tra nhu cầu kinh tế.
Hồ sơ 02 bộ, gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện) đến Cơ quan cấp Giấy
phép.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ hợp lệ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp giấy phép kiểm tra việc đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 09/2018/NĐ-CP
Trường hợp không đáp ứng điều kiện,
Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ
quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định 09/2018/NĐ-CP
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định
tại Điều 25 Nghị định 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b.
Cơ sở bán lẻ ngoài thứ
nhất phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế.
Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện) đến cơ quan cấp Giấy
phép.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nếu hồ sơ chưa đủ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:
Trường hợp không đáp ứng điều kiện,
cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp đáp ứng điều kiện, cơ
quan cấp giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng kiểm tra nhu cầu kinh tế theo quy
định pháp luật
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng kiểm tra nhu cầu kinh tế, Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra nhu cầu kinh tế.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
thành lập, Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế đánh giá tiêu chí theo quy định để
Chủ tịch Hội đồng có văn bản kết luật đề xuất.
Trong thời hạn 03 ngày là việc kể
từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nhu cầu
kinh tế.
Trường hợp văn bản kết luận đề xuất
không cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp văn bản kết luận đề xuất
cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương
theo quy định pháp luật.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định
tại Điều 25 Nghị định 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trên đây là những nội dung XTLaw trao đổi về
bài viết “Hướng dẫn cấp giấy phép
kinh doanh bán lẻ cho FDI”, khách
hàng cần được tư vấn pháp luật liên hệ ngay tới XTLaw qua Hotline 0865766898!