Nghị định 101/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024, theo đó là các quy định về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai mới dành cho cá nhân, tổ
chức. Dưới đây là hướng dẫn của Luật
XTVN về cách điền Mẫu đơn số 13a/ĐK Thông tin dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính:
I. CHUẨN BỊ HỒ SƠ
Căn
cứ theo Khoản 1 Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự,
thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:
“(1) Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp
phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP hoặc
gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.”
Khi yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai,
cá nhân, tổ chức phải điền Mẫu đơn 13/ĐK tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP và để biết chi tiết về bản đồ địa chính, người yêu cầu cung cấp thông
tin sẽ đánh dấu tích vào phần 5.2 của mẫu 13/ĐK và nộp kèm mẫu 13a/ĐK của Nghị định
trên. Hồ sơ yêu cầu thông tin dữ liệu đất đai có thông tin chi tiết về bản đồ địa
chính bao gồm: Mẫu số 13/ĐK và Mẫu số 13a/ĐK theo nghị định 101/2024/NĐ-CP.
II. CÁC PHẦN CỦA MẪU SỐ 13a/ĐK
1. Danh mục thông tin dữ liệu
Danh mục thông tin dữ liệu bao gồm 4 phần:
-
Bản đồ địa chính
-
Dữ liệu không gian đất đai nền
-
Dữ liệu không gian địa chính
-
Thông tin, dữ liệu khác
Đánh dấu tích vào ô trống ở mỗi phần tương ứng để chọn thông tin yêu cầu
cung cấp.
a) Bản đồ địa chính
Yêu cầu thông tin về bản đồ địa chính, điền đầy đủ thông tin về tờ bản đồ
cũng như địa chỉ hành chính của tờ bản đồ. Chọn loại bản đồ sẽ được biểu diễn bằng
cách đánh dấu tích vào ô trống
b) Dữ liệu không gian đất đai nền
Yêu cầu về Lớp dữ liệu không gian đất đai nền sẽ thể hiện bao gồm: dữ liệu điểm khống chế đo đạc, dữ liệu biên giới, địa
giới, dữ liệu
thủy hệ, dữ
liệu giao thông, dữ liệu địa danh, ghi chú.
Đánh dấu tích vào ô trống tương ứng để chọn.
c) Dữ liệu không gian địa chính
Yêu cầu về dữ liệu không gian địa chính, điền đầy đủ thông tin về đơn vị
hành chính. Nếu chọn toàn bộ đơn vị hành chính cấp xã, đánh dấu tích vào ô trống
tương ứng, nếu chọn tờ bản đồ, ghi rõ số tờ bản đồ và đánh dấu tích vào ô trống
tương ứng.
2. Số lượng: Ghi cụ thể
số lượng bản thông tin cơ quan có thẩm quyền cần cung cấp vào cột tương ứng với
mỗi phần thông tin dữ liệu.
Sau đây là hướng dẫn chi tiết điền Mẫu đơn số 13a/ĐK Thông tin, dữ liệu chi
tiết về bản đồ địa chính:
Mẫu số 13a/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT
VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT |
Danh mục thông tin, dữ liệu |
Số lượng |
|
1 |
Bản
đồ địa chính |
R |
01 |
|
- Tờ bản
đồ số: 888 - Địa chỉ
hành chính: xã: C , huyện: D , tỉnh: Quảng Nam Loại bản
đồ dạng số (Vector) R Loại
bản đồ dạng ảnh (Raster) □ |
|
|
2 |
Dữ
liệu không gian đất đai nền |
R |
01 |
|
- Đơn vị
hành chính: xã: C huyện: D ,
tỉnh: Quảng Nam - Lớp dữ
liệu điểm khống chế đo đạc R - Lớp dữ
liệu biên giới, địa giới R - Lớp dữ
liệu thủy hệ
R - Lớp dữ
liệu giao thông R - Lớp dữ
liệu địa danh, ghi chú R |
|
|
3 |
Dữ
liệu không gian địa chính |
□ |
............... |
|
- □ Toàn
bộ đơn vị hành chính cấp xã, □ Tờ bản đồ số: .............................. - Đơn vị
hành chính: xã: ....................., huyện:................. , tỉnh: ...............
|
|
|
4 |
Thông
tin, dữ liệu khác:
........................................................................ |
□ |
............... |