Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp Kinh doanh trà sữa – cần bảo hộ sở hữu trí tuệ như thế nào?

Kinh doanh trà sữa – cần bảo hộ sở hữu trí tuệ như thế nào?

Ngày nay, nhu cầu sử dụng trà sữa ngày càng phổ biến, các thương hiệu trà sữa mọc lên hàng loạt. Thực tế, không ít các thương hiệu trà sữa bị nhái lại không chỉ ảnh hưởng đến uy tín, doanh thu của chính thương hiệu này mà còn ảnh hưởng đến việc nhượng quyền thương hiệu cho đối tác. Do đó, việc bảo hộ thương hiệu trong kinh doanh trà sữa là một điều vô cùng cần thiết giúp ngăn chặn được việc nhái lại tên gọi - nhãn hiệu và công thức pha trà sữa.  Vậy, chủ thương hiệu trà sữa cần làm gì để bảo hộ thương hiệu của mình.  Hãy cùng Luật XTVN tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

I. BẢO HỘ NHÃN HIỆU TRÀ SỮA

1.      Điều kiện để được bảo hộ nhãn hiệu

Căn cứ vào quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2022:

“Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;

2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”

Theo đó, thương hiệu trà sữa nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên thì có thể được bảo hộ nhãn hiệu.

2.      Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chủ thương hiệu trà sữa nên tra cứu nhãn hiệu nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không. Việc tra cứu có thể qua các hình thức như: Tra cứu sơ bộ trên website hoặc tra cứu có trả phí từ Cục Sở hữu trí tuệ.

Căn cứ vào quy định  tại Phần II.6 Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành hành chính trong Quyết định số 3038/QĐ-BKHCN. Theo đó, thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trà sữa gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký

Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 100, 101 và Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ, Phần IV Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP và Điều 24 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN bao gồm:

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ;

Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…);

- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Hình thức thức nộp:

- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng;

- Trực tuyến qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2: Theo dõi đơn đăng ký

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

Thẩm định hình thức: 

+ 01 tháng kể từ ngày nộp đơn trong trường hợp đơn hợp lệ;

+ 01 tháng 10 ngày trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thống báo thẩm định hình thức đơn;

+ 03 tháng 10 ngày trong trường hợp đơn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.

+ 03 tháng 20 ngày trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thống báo thẩm định hình thức đơn nhưng đơn vẫn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.

 Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. Sau đó, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Thẩm định nội dung:

+ 09 tháng kể từ ngày công bố đơn;

+ 12 tháng kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung đơn;

+ 12 tháng 15 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ/thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định;

+ 15 tháng 15 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung đơn và đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ/thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả về việc cấp văn bằng bảo hộ

- Cấp văn bằng bảo hộ: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí;

- Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ trên Công báo Sở hữu công nghiệp: 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.

3.      Thời hạn bảo hộ

Theo quy định tại khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2022 thì: “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.

Như vậy, thời hạn bảo hộ sử dụng độc quyền nhãn hiệu quán trà sữa là 10 năm tính từ ngày nộp đơn, nếu sau thời hạn 10 năm vẫn muốn tiếp tục được bảo hộ thương hiệu thì có thể thực hiện thủ tục gia hạn nhiều lần mà không bị hạn chế số lần gia hạn và mỗi lẫn gia hạn là 10 năm.

III. BẢO HỘ CÔNG THỨC PHA TRÀ SỮA

 Tại điểm c khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2022 quy định rằng: “c) Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó”. Theo đó, công thức pha trà sữa có thể bảo hộ dưới 02 hình thức là hình thức bảo hộ tự động không cần đăng ký và bảo hộ thông qua đăng ký sáng chế.

1.      Tự động bảo hộ, không cần đăng ký

a.      Điều kiện để được bảo hộ bí mật kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2022 quy định về điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ cụ thể như sau:

“Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;

2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;

3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng”

Như vậy thì những điều kiện trên đặt ra các yêu cầu cao về tính độc đáo và giữ bí mật cho thông tin kinh doanh, đồng thời khuyến khích sự đầu tư và chăm sóc đặc biệt từ phía chủ sở hữu để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của họ.

Tuy nhiên, bí mật kinh doanh để được mặc nhiên bảo hộ mà không cần phải đăng ký thì cần phải đáp ứng hết những điều kiện tại Điều 84 Luật Sở hữu trí tuệ 2022 đã được nêu ở trên. Đồng thời, bí mật kinh doanh không được rơi vào các trường hợp không bảo hộ tại Điều 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2022 cụ thể như sau:

“Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

1. Bí mật về nhân thân;

2. Bí mật về quản lý nhà nước;

3. Bí mật về quốc phòng, an ninh;

4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.”

b.      Thời hạn bảo hộ bí mật kinh doanh

Thời hạn bảo hộ trong trường hợp này, bí mật kinh doanh được bảo hộ vô thời hạn cho đến khi bị công khai. 

2.      Bảo hộ thông qua đăng ký sáng chế

a.      Điều kiện để được bảo hộ bí mật kinh doanh

Bảo hộ bí mật kinh doanh cũng có thể được thực hiện thông qua đăng ký sáng chế. Theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2022, để được cấp Bằng độc quyền sáng chế, công thức pha trà sữa cần đáp ứng các điều kiện chung sau:

“1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới;

b) Có trình độ sáng tạo;

c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tính mới;

b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.”

Trong đó, về tính mới của sáng chế phải đáp ứng được quy định Điều 60 của Luật Sở hữu trí tuệ 2022.

b.      Thời hạn bảo hộ sáng chế

Thời gian bảo hộ của văn bằng sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn và không được gia hạn thêm thời gian bảo hộ bằng độc quyền sáng chế theo Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2022.

c.      Thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế

Theo quy định  tại Phần II.1 Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành hành chính trong Quyết định số 3038/QĐ-BKHCN. Theo đó, thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trà sữa gồm các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký

Thành phần hồ sơ: Tại khoản 1 Điều 100, 101 và Điều 102 Luật Sở hữu trí tuệ 2022, Phần IV Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CPkhoản 2 và 3 Điều 14 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN quy định:

+ Tờ khai đăng ký sáng chế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP;

+ Bản mô tả sáng chế và yêu cầu bảo hộ sáng chế (bao gồm cả hình vẽ, nếu có);

+ Bản tóm tắt sáng chế;

+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác;

+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (bản sao đơn (các đơn) đầu tiên có xác nhận của cơ quan nhận đơn, trừ đơn PCT);

+ Tài liệu thuyết minh về nguồn gốc của nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế, đối với sáng chế được trực tiếp tạo ra dựa trên nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen;

+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Lưu ý: Đối với đơn đăng ký sáng chế mật ngoài các tài liệu nêu trên, người nộp đơn cần nộp văn bản xác nhận đối tượng đăng ký trong đơn là bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký:

+ Trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;

+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng;

 Lưu ý: Đơn đăng ký sáng chế mật phải được nộp ở dạng giấy về Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng .

Bước 2: Theo dõi đơn đăng ký

Thẩm định hình thức:

+ 01 tháng kể từ ngày nộp đơn trong trường hợp đơn hợp lệ;

+ 01 tháng 10 ngày trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thống báo thẩm định hình thức đơn;

+ 03 tháng 10 ngày trong trường hợp đơn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định’

+ 03 tháng 20 ngày trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định hình thức đơn nhưng đơn vẫn không hợp lệ và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định.

Công bố đơn: Trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;

Thẩm định nội dung:

+ 18 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn trong trường hợp đơn hợp lệ;

+ 24 tháng kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung đơn;

+ 21 tháng 15 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ/thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định;

+ 27 tháng 15 ngày kể từ ngày công bố đơn trong trường hợp người nộp đơn chủ động sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo thẩm định nội dung đơn và đơn không đáp ứng điều kiện bảo hộ/thiếu sót và người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót trong thời hạn theo quy định;

+ Trong trường hợp đơn có ý kiến phản đối đơn, thời hạn dành cho người nộp đơn trả lời ý kiến phản đối của người phản đối và thời hạn dành cho người phản đối phản hồi ý kiến của người nộp đơn không tính vào thời hạn dành cho Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định.

Lưu ý:  Đối với đơn đăng ký sáng chế mật, thời hạn thẩm định nội dung nêu trên sẽ được tính kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày đơn được chấp nhận hợp lệ hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.

Bước 3: Nhận kết quả về việc cấp văn bằng bảo hộ

- Cấp văn bằng bảo hộ: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí.

- Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ (trừ văn bằng bảo hộ sáng chế mật) trên Công báo Sở hữu công nghiệp: 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN