+84865766989
Giấy phép lao động là căn cứ pháp lý quan trọng để người lao động nước
ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ hơn và
phù hợp với thực tiễn hội nhập, Chính phủ đã ban hành Nghị định 219/2025/NĐ-CP
quy định chi tiết về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép lao động.
Việc nắm rõ quy định mới giúp doanh nghiệp chủ động trong công tác tuyển dụng,
sử dụng lao động nước ngoài, đồng thời tránh vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lao động.
1. Điều kiện cấp giấy phép lao động
Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, để được cấp giấy phép lao động
tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần đáp ứng đồng thời các điều kiện được
quy định cụ thể sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
- Có đủ sức khỏe theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động
2019.
Lưu ý:
- Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao
kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn;
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật
lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
2. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động
Căn cứ theo
Điều 18 và Điều 22 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động
cho người lao
động nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
-
Trong thời hạn 60 ngày nhưng không ít hơn 10 ngày tính đến ngày người lao động
nước ngoài dự kiến làm việc, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa
phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc;
- Hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng
lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp,
trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia
về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài
cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp
giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử
dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp;
+ Hộ chiếu còn thời hạn;
+ Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài
không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa
án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 6 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ
sơ, trừ trường hợp đã thực hiện liên thông thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch
tư pháp và cấp giấy phép lao động theo các trường hợp người sử dụng lao động nước
ngoài đề nghị cấp giấy phép lao động kèm đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp theo
uỷ quyền của người lao động nước ngoài bằng hình thức trực tuyến;
+ 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng,
đầu để trần, không đeo kính);
+ Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài
là một trong các giấy tờ sau:
(i) Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt
Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước
đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc đối với trường
hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
(ii) Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài
kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp thực hiện các loại
hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, xã hội và tham gia thực hiện các gói thầu,
dự án tại Việt Nam;
(iii) Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước
ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh
nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24
tháng đối với trường hợp nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
(iv) Trường hợp quy định chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung
cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch
vụ;
(v) Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối
với trường hợp quy định được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước
ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
(vi) Trường hợp quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu
hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý
theo quy định nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định giấy tờ chứng minh người
lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ
thuật.
Bước 2: Trình tự, thủ tục xử lý hồ sơ
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tại
địa phương chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp
thuận nhu cầu và thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP trong thời hạn
10 ngày làm việc;
+ Trường
hợp không chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc không cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài,
cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
+ Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
Lưu ý:
+ Sau khi được cấp giấy phép lao động, người
lao động nước ngoài và người sử dụng lao động (kể cả cơ quan đại diện ngoại
giao, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam) phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản
theo quy định pháp luật Việt Nam trước ngày người lao động bắt đầu làm việc.
Khi có yêu cầu, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng đã ký cho cơ
quan cấp giấy phép lao động.
+ Nếu người lao động nước ngoài đã có giấy
phép lao động và làm việc cho cùng một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh,
thành phố, thì ít nhất 3 ngày trước khi làm việc, người sử dụng lao động phải
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền nơi người lao động dự kiến làm việc các
thông tin gồm: họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, số giấy phép lao động, tên
người sử dụng lao động, cùng thời gian bắt đầu và kết thúc làm việc (không vượt
quá thời hạn giấy phép được cấp).
Như vậy, hiểu và thực hiện đúng thủ tục cấp Giấy phép lao động
không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật mà còn tạo môi trường làm
việc chuyên nghiệp, minh bạch và bền vững. Nghị định 219/2025/NĐ-CP chính là
hành lang pháp lý quan trọng để việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam
diễn ra hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Trên đây là những nội
dung XTLaw trao đổi về bài viết “TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤP PHÉP LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH
219/2025/NĐ-CP”. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy gửi
ngay tới XTLaw qua Hotline 0969896148 hoặc Fanpage Công ty Luật XTVN - Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội để được giải đáp chi tiết.