Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG – TRÌNH TỰ THỦ TỤC

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG – TRÌNH TỰ THỦ TỤC

Trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng năng động và đa dạng, mô hình cho thuê lại lao động đã trở thành một giải pháp linh hoạt, giúp doanh nghiệp thích ứng nhanh với biến động nhân sự. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và sự minh bạch trong hoạt động tuyển dụng.

1. Các lĩnh vực được cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động

Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định 20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động bao gồm:

- Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký;

- Thư ký/Trợ lý hành chính;

- Lễ tân;

- Hướng dẫn du lịch;

- Hỗ trợ bán hàng;

- Hỗ trợ dự án;

- Lập trình hệ thống máy sản xuất;

- Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông;

- Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất;

- Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy;

- Biên tập tài liệu;

- Vệ sĩ/Bảo vệ;

- Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

- Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

- Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

- Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

- Lái xe

- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

- Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

- Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

2. Điều kiện doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau theo quy định tại điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

Thứ nhất ký quỹ: Doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ tối thiểu 02 tỷ đồng tại một ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam.

Thứ hai người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: không có án tích và đã có kinh nghiệm trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động tối thiểu 03 năm trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

3. Các trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp không được cấp giấy hoạt động cho thuê lại lao động nếu thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại mục 2;

– Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ theo quy định tại điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. (Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.)

– Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động.

– Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Các văn bản trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

5. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Căn cứ theo quy định tại điều 22 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép

Theo Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ:

Căn cứ khoản 1 điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ, Sở Nội vụ cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ bằng 03 cách dưới đây:

– Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Sở Nội vụ.

– Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Nội vụ.

– Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Nội vụ.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Hồ sơ thiếu

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Nội vụ có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp 2: Hồ sơ đủ

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Nội vụ thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Bước 3. Trả kết quả và cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Như vậy, tổng thời gian kể từ khi nộp hồ sơ cho tới khi doanh nghiệp nhận Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là không quá 27 ngày làm việc.

Trên đây là những nội dung XTLaw trao đổi về bài viết Điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hay gửi ngay tới XTLaw qua Hotline 0969896148 hoặc Fanpage Công ty Luật XTVN - Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội để được giải đáp chi tiết.

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN