Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ chứng minh nhà ở  Để hưởng chính sách nhà ở xã hội


Hiện nay nhà ở xã hội là một trong những hình thức nhà ở được nhiều người quan tâm vì những lợi ích ưu việt, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cách thức chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để được hưởng chính sách nhà ở xã hội, nhất là các giấy tờ về chứng minh nhà ở của người nộp hồ sơ. Vậy giấy tờ chứng minh nhà ở cần chuẩn bị như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

I. Điều kiện về chứng minh nhà ở để hưởng chính sách nhà ở xã hội

1. Nhóm đối tượng chưa sở hữu nhà ở

Để chứng minh là nhóm đối tượng chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, căn cứ theo Khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, nhóm đối tượng này phải xác định các điều kiện sau:

(i) Điều kiện 1: Thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật nhà ở 2024, cụ thể như sau:

·        Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

·        Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

·        Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

·        Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

·        Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

·        Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật nhà ở, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.

 (ii) Điều kiện 2:

Đối tượng thuộc trường hợp trên và vợ/chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

=> Khi người có nhu cầu mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội cần xác nhận tình trạng sở hữu nhà ở, họ phải gửi đơn đề nghị xác nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có dự án nhà ở xã hội.

2. Nhóm đối tượng có sở hữu nhà ở

Để chứng minh là nhóm đối tượng có nhà ở thuộc sở hữu của mình, căn cứ theo Khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, nhóm đối tượng này phải xác định các điều kiện sau:

(i) Điều kiện 1: Thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật nhà ở 2024 đã nêu tại mục trên.

(ii) Điều kiện 2: Nhà ở thuộc sở hữu nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

Ví dụ: Một hộ gia đình có 4 người (bố, mẹ, 2 con) đăng ký thường trú tại nhà có diện tích 50m² sàn, như vậy diện tích bình quân = 50m² / 4 = 12,5m²/người, do đó đủ điều kiện để làm hồ sơ xin hưởng chính sách nhà ở xã hội.

=> Các đối tượng thuộc trường hợp này cần phải làm đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người tại UBND cấp xã nơi người đó đang có nhà ở.

II. Chuẩn bị giấy tờ chứng minh về nhà ở

1. Nhóm đối tượng chưa sở hữu nhà ở

Đối với đối tượng chưa sở hữu nhà ở thì nộp Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD: Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở.

Nơi nộp Giấy xác nhận:

Văn phòng/ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Quy trình giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

Bên cạnh việc nộp Giấy xác nhận điều kiện nhà ở, đối tượng nêu trên cũng cần phải nộp kèm theo các bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân như Căn cước công dân người nộp đơn, của vợ/chồng (nếu có), Giấy đăng ký kết hôn (nếu có),.. để chứng minh thân phận trong hồ sơ.

2. Nhóm đối tượng sở hữu nhà ở

Đối với đối tượng sở hữu nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người thì nộp Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD: Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở.

Nơi nộp Giấy xin xác nhận:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối với trường hợp kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

Quá trình giải quyết:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

Bên cạnh việc nộp Giấy xác nhận điều kiện nhà ở, đối tượng nêu trên cũng cần phải nộp kèm theo các bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân như Căn cước công dân người nộp đơn, của vợ/chồng (nếu có), Giấy đăng ký kết hôn (nếu có), Sổ hộ khẩu,… để chứng minh thân phận trong hồ sơ.

 Lưu ý:

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Trên đây là những nội dung XTLaw trao đổi về bài viết “Hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ chứng minh nhà ở để hưởng chính sách nhà ở xã hội”,  khách hàng cần được tư vấn pháp luật liên hệ ngay tới XTLaw qua Hotline 0865766898!

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN