Công ty luật TNHH XTVN
Gọi Ngay
+84865766989
Chúng tôi luôn làm việc tận tâm trong mọi  Cuộc gọi ngay bây giờ
Hỏi đáp Quy trình, thủ tục mua nhà ở xã hội

Quy trình, thủ tục mua nhà ở xã hội



Tại nhiều khu vực thành phố lớn nhà ở luôn là vấn đề được nhiều người dân quan tâm, chú ý. Tuy nhiên không phải ai cũng có đủ năng lực tài chính để sở hữu nhà ở vì các chi phí liên quan đến bất động sản vô cùng lớn. Nhận thấy nhu cầu thiết thực người dân về nhà ở, nhà nước đã ban hành ra các quy định cũng như xây dựng các mô hình nhà ở mới “nhà ở xã hội” nhằm phục vụ cho nhóm người  lao động có thu nhập trung bình, thấp hoặc được ưu tiên trong xã hội, đảm bảo ổn định về nhà ở trong xã hội. Vậy quy trình thủ tục mua nhà ở xã hội như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

I. Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định: Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này. Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo từng loại nhà theo quy định tại Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cụ thể:

1. Loại 1: Nhà chung cư

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

2. Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

Trường hợp là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

II. Đối tượng được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội

Về đối tượng được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội, căn cứ theo Điều 76 và khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định bao gồm các đối tượng như sau:

-         Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

-         Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn

-         Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

-         Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

-         Công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp

-         Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công nhân công an, công chức, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hoặc các công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước

-         Cán bộ, công chức, viên chức

-         Những người đã từng phải trả lại nhà ở công vụ do:

·           Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội

·           Chuyển đi nơi khác

·           Không thuộc trường hợp bị thu hồi do vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở

-         Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

-         Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

III. Điều kiện về hưởng chính sách nhà ở xã hội

Dựa trên các nhóm đối tượng nêu trên mà điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về mua nhà ở xã hội được quy định theo theo Điều 29, Điều 30 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP như sau:

1.      Điều kiện về thu nhập

-         Đối với đối tượng độc thân, thu nhập ≤ 15 triệu đồng/ tháng.

-         Đối với đối tượng vợ chồng thì thu nhập ≤ 30 triệu đồng/ tháng.

-         Đặc biệt, riêng với đối tượng là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công nhân công an, công chức, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hoặc các công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì sẽ phải đáp ứng điều kiện sau:

·      Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận (bao gồm cả lương và phụ cấp) không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá

·      Trường hợp đã kết hôn:

+ Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.

+ Chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp).

-         Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.

ð Cách xác nhận mức thu nhập: Người dân có thể xin xác nhận tại nơi ký hợp động lao động hoặc nếu là lao động tự do, không có hợp đồng lao động thì nhờ Ủy ban nhân dân xã xác nhận thu nhập.

2.      Điều kiện về nhà ở

-         Đối tượng chưa có nhà tại tỉnh có dự án nhà ở xã hội (chưa được hưởng chính sách nhà ở xã hội hoặc có nhà ở xã hội < 15 m²/ người.)

-         Đối tượng là người đang trong quân đội, công chức, viên chức…không đang ở nhà công vụ.

IV. Thủ tục mua nhà ở xã hội

1. Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội sẽ nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội cho chủ đầu tư.

Chủ đầu tư khi nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.

2. Bước 2: Giải quyết yêu cầu

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo quy định) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua được hỗ trợ nhiều lần.

Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký, chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, đối chiếu xem người mua có thuộc đối tượng, điều kiện để mua nhà ở xã hội hay không.

Đối chiếu với các mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền để lập danh sách những ai được mua nhà ở xã hội thuộc dự án mà mình làm chủ đầu tư.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng dự án nhà ở xã hội không còn nhà để bán: Phải có trách nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại toàn bộ hồ sơ mà người nộp hồ sơ nộp để họ biết và nộp hồ sơ tại dự án khác.

Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua theo danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo quy định hoặc đã được mua, thuê, thuê mua tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua.

Sau 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

Các bên thực hiện thanh toán trực tiếp thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và người mua thống nhất.

V. Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

-         Đơn mua nhà ở xã hội (theo Mẫu số 01 Phụ lục II)

-         Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.

-         Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

-         Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở

-         Trường hợp là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, không có hợp đồng lao động: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND xã cấp.

-         Trường hợp là hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND huyện nơi bị thu hồi đất cấp.

Trên đây là những nội dung XTLaw trao đổi về bài viết “Quy trình, thủ tục mua nhà ở xã hội”,  khách hàng cần được tư vấn pháp luật liên hệ ngay tới XTLaw qua Hotline 0865766898!

 



Công ty luật TNHH XTVN
Hotline: 0865766989
Công ty luật TNHH XTVN Chat FB với chúng tôi
Công ty luật TNHH XTVN